Page 169 - CTDT QTKD 2024
P. 169
5.3 Học phần trước (A), tiên quyết (B), song hành (C)
2107483 - Quản trị học(a)
5.4 Yêu cầu khác
Cam kết về thời gian học tập: sinh viên phải đi học đúng giờ, đều đặn và đủ tiết học. Sinh viên
xin phép nghỉ học 01 ngày phải được giáo viên bộ môn giải quyết; nghỉ học 02 ngày trở lên
phải do trưởng đơn vị đào tạo giải quyết. Sinh viên vắng mặt quá 20% số tiết cho mỗi môn học
sẽ bị cấm thi.
Cam kết về tài liệu học tập: sinh viên phải có đầy đủ sách vở, tài liệu và dụng cụ học tập cần
thiết. Sinh viên phải sử dụng giáo trình chính thức như được đề cập trong mục “sách sử dụng”,
sinh viên không được phép sử dụng tài liệu học tập không có bản quyền hay không nguồn gốc
xuất bản rõ ràng.
Cam kết về thái độ học tập: sinh viên phải giữ trật tự trong giờ học, có thái độ học tập nghiêm
túc. Sinh viên phải đeo thẻ sinh viên khi vào lớp học. Sinh viên không được phép sử dụng điện
thoại, làm việc riêng trong giờ học.
Sinh viên không được phép gian lận trong học tập, kiểm tra và thi cử. Khi làm tiểu luận, đồ án,
khoá luận tốt nghiệp, sinh viên không được phép tham gia hay tổ chức làm hộ, sao chép hay
gian lận dữ liệu khoa học.
Sinh viên đi học phải có đầu tóc gọn gàng, trang phục lịch sự (mặc đồng phục đối với hệ chính
quy).
Sinh viên phải kính trọng và lễ phép với thầy cô, cán bộ, viên chức, người lao động trong Nhà
trường.
Sinh viên phải lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp, đi đứng, nói năng nhẹ nhàng; xếp hàng, giữ
trật tự, nhường thầy cô đi trước khi ra, vào thang máy.
Sinh viên phải có ý thức bảo vệ tài sản, giữ gìn vệ sinh chung, sử dụng điện nước đúng mục
đích, hiệu quả và tiết kiệm, tan học tất cả sinh viên phải ra khỏi lớp học, cán bộ lớp tắt đèn,
quạt, đóng cửa phòng học.
6. Chuẩn đầu ra của học phần và ma trận tích hợp chuẩn đầu ra
6.1 Chuẩn đầu ra của học phần
Khi hoàn thành học phần, người học có khả năng:
Chuẩn Nội dung chuẩn đầu ra học phần
đầu ra
Vận dụng lý thuyết để phân tích được mối liên kết giữa chiến lược cạnh tranh với chiến lược
chuỗi cung ứng và sự phù hợp chiến lược trong cấu trúc chuỗi cung ứng để hình thành chuỗi giá
trị nhằm tạo lợi thế cạnh tranh
1
Mức/Miền: Mức 3 (Vận dụng)/Miền nhận thức (C)
Đề xuât giải pháp từ các số liệu thu thập được về quản trị dòng hàng, quản trị dòng tiền, và quản
trị dòng thông tin
2
Mức/Miền: Mức 4 (Phân tích)/Miền nhận thức (C)
Đề xuất cách thức điều phối, hợp tác, chia sẻ thông tin nhằm giảm hiệu ứng “cái roi da” và tăng
3 cường sự tích hợp trong chuỗi cung ứng; đề xuất phương án giải quyết điểm nghẽn qua lối tư
duy hệ thống nhằm tăng hiệu suất chuỗi cung ứng
168