Page 13 - CTDT QTKD 2024
P. 13
Khối lượng kiến
Mã học
STT Học phần Mục tiêu của học phần thức
phần
(LT/TH/Tự học)
- Sử dụng được phần mềm trong nghiên
cứu kinh tế lượng.
4 2107404 Kinh tế vi mô - Sinh viên hiểu được quy luật cung cầu và 3(3,0,6)
cách thức vận hành của thị trường để xác
lập giá và sản lượng mua bán của hàng hóa
trên thị trường.
- Sinh viên có thể giải thích được hành vi
của các chủ thể tham gia trên thị trường để
tối ưu hóa lợi ích của họ.
- Sinh viên có thể vận dụng kiến thức kinh
tế học để phân tích tác động của các chính
sách can thiệp của chính phủ vào thị
trường.
- Sinh viên thực hành và rèn luyện các kỹ
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng nói trước
đám đông và kỹ năng làm việc nhóm thông
qua việc triển khai đa dạng các phương
pháp giảng dạy.
5 2107409 Kinh tế vĩ mô Sinh viên hiểu được cơ bản một số hiện 3(3,0,6)
tượng kinh tế vĩ mô diễn ra trong và ngoài
nước.
Sinh viên hiểu và tính được một số các chỉ
tiêu thống kê kinh tế quan trọng trong
nghiên cứu vĩ mô và hoạch định chính
sách.
Sinh viên có thể vận dụng được các mô
hình kinh tế phù hợp để phân tích tác động
của các chính sách vĩ mô mà Chính phủ
thực hiện nhằm can thiệp vào nền kinh tế.
Sinh viên có thể rèn luyện các kỹ năng tự
học, kỹ năng thu thập xử lý thông tin, kỹ
năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm.
6 2131510 Luật Kinh doanh Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có 3(2,1,6)
được cái nhìn tổng quan về các chủ thể
kinh doanh tham gia thị trường, có sự hiểu
biết rõ ràng về địa vị pháp lý của từng loại
chủ thể kinh doanh, có kiến thức chuyên
sâu về doanh nghiệp, về hoạt động kinh
doanh chuyên ngành như thương mại, đầu
tư, sở hữu trí tuệ và các phương thức giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh thương
mại.
Sinh viên có khả năng vận dụng quy định
của pháp luật kinh doanh chuyên ngành
trong hoạt động quản lý, điều hành doanh
nghiệp cũng như trong việc xử lý các tình
huống kinh doanh thương mại cụ thể liên
quan đến đăng ký kinh doanh, tái cấu trúc,
12