Page 22 - CTDT MAR 2022
P. 22
Học phần Kỹ năng giao tiếp là học
phần cơ sở của khối ngành Kinh tế,
cung cấp cho sinh viên kiến thức
nền tảng về giao tiếp và kỹ năng
giao tiếp để thực hành rèn luyện và
phát triển một số kỹ năng giao tiếp
cơ bản như: kỹ năng lắng nghe, kỹ
năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và
Kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ, kỹ năng thuyết trình,
4 2110508 3(2,2,6)
Communication skills kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi, kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng giao
tiếp trong môi trường doanh nghiệp
và môi trường đa văn hóa. Việc
nắm vững các kiến thức và kỹ năng
cơ bản này sẽ giúp sinh viên tự tin
khi xử lý những tình huống giao
tiếp trong thực tiễn và hoạt động
nghề nghiệp.
Học phần trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về kế toán
Nguyên lý kế toán
5 2127402 Fundamentals of bao gồm: khái niệm, đối tượng, 3(3,0,6)
nguyên tắc, phương pháp kế toán
Accounting
để đo lường, ghi nhận và trình bày
thông tin trên Báo cáo tài chính
Học phần thuộc khối kiến thức cơ
sở ngành dành cho sinh viên
chuyên ngành kinh tế. Học phần
trang bị cho người học các kiến
thức cơ bản về tài chính doanh
Tài chính doanh nghiệp. Sau khi học xong môn học,
6 2108456 nghiệp người học có khả năng xác định 3(3,0,6)
Corporate Finance được giá trị tiền tệ theo thời gian,
định giá chứng khoán, xây dựng
danh mục đầu tư chứng khoán và
quản trị hiệu quả tài sản ngắn hạn
trong doanh nghiệp nhằm tối đa hóa
giá trị doanh nghiệp.
Học phần Kinh tế lượng thuộc nhóm
các học phần của khối kiến thức cơ
sở ngành trong ngành quản trị kinh
Kinh tế lượng doanh. Học phần này cung cấp kiến
7 2107514 The Basic thức cơ bản của Kinh tế lượng bao 3(2,2,6)
Econometrics gồm hồi qui đơn, bội, hồi qui với
biến giả. Các phương pháp dự báo,
kiểm định giả thuyết. Các tiêu chí và
cách thức để lựa chọn, kiểm định
20