Page 34 - Bản đặc tả CTDT Marketing 2020
P. 34
phần kinh tế vĩ mô cũng giới thiệu mô hình
tổng cung và tổng cầu để nghiên cứu về những
biến động kinh tế trong ngắn hạn và vai trò
của các chính sách ổn định nền kinh tế như
chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
Sau khi kết thúc môn học, từ những kiến thức
nền tảng về giao tiếp và kỹ năng giao tiếp,
sinh viên sẽ vận dụng để thực hành rèn luyện
và phát triển một kỹ năng giao tiếp cơ bản như
Kỹ năng giao tiếp kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đặt và trả lời câu
5 2110508 hỏi, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng làm việc
Communication skills nhóm, kỹ năng phỏng vấn…Việc nắm vững
các kiến thức và kỹ năng cơ bản này sẽ giúp
sinh viên tự tin khi xử lý những tình huống
giao tiếp trong thực tiễn và hoạt động nghề
nghiệp.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến
Nguyên lý kế toán thức cơ bản về kế toán bao gồm: khái niệm,
6 2127402 Fundamentals of đối tượng, nguyên tắc, phương pháp kế toán
Accounting để đo lường, ghi nhận và trình bày thông tin
trên Báo cáo tài chính.
Học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành
dành cho sinh viên chuyên ngành kinh tế. Học
phần trang bị cho người học các kiến thức cơ
bản về tài chính doanh nghiệp. Sau khi học
Tài chính doanh nghiệp xong môn học, người học có khả năng xác
7 2108456
Corporate Finance định được giá trị tiền tệ theo thời gian, định
giá chứng khoán, xây dựng danh mục đầu tư
chứng khoán và quản trị hiệu quả tài sản ngắn
hạn trong doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp.
Học phần Kinh tế lượng thuộc nhóm các học
phần của khối kiến thức cơ sở ngành trong
ngành quản trị kinh doanh. Học phần này
cung cấp kiến thức cơ bản của Kinh tế lượng
Kinh tế lượng bao gồm hồi qui đơn, bội, hồi qui với biến giả.
8 2107514 The Basic Các phương pháp dự báo, kiểm định giả
thuyết. Các tiêu chí và cách thức để lựa chọn,
Econometrics kiểm định hàm hồi qui. Phát hiện, khắc phục
những hạn chế của mô hình như hiện tượng
phương sai không đồng nhất, đa cộng tuyến và
tự tương quan, các thông số để lựa chọn mô
hình hồi qui.
Tự chọn