Page 492 - CTDT Marketing CLC 6S
P. 492

3. Văn phòng bộ môn:

                            Tên Bộ môn: Cơ sở ngành
                            Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Bảo, P. 4, Quận Gò Vấp, TP.HCM- Phòng D3.2

                            Điện thoại  08.39840490-158

                  4. Phân tích nhu cầu

                  4.1. Vị trí môn học
                         -      Khối kiến thức: Cơ sở

                         -      Các môn học trước:  Toán cơ bản và xác suất

                         -      Môn học tiên quyết:

                  4.2. Thông tin người học

                         + Kiến thức:

                         - Người học phải có kiến thức nền căn bản về toán cơ bản và xác suất.
                         + Kỹ năng:

                         -  Phải có kỹ năng làm việc nhóm, tính toán, viết và trình bày báo cáo tiểu luận.

                         - Phải có kỹ năng tự học, kỹ năng thuyết trình, tổng hợp thông tin và đối chiếu

                  với thực tế.

                  4.3. Nhu cầu xã hội đối với người học
                       Trong hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thường xuyên phải tính toán,

                  phân tích các số liệu thống kê về tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình sử dụng và

                  hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu vào làm cơ sở cho việc đánh giá và ra quyết định

                  trong hoạt động. Chính vì vậy, mà các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cần thiết phải

                  thành lập bộ phận thống kê, mà trong đó có những người thạo việc. Điều này, đòi hỏi
                  trường và khoa QTKD phải đào tạo SV môn học thống kê kinh doanh

                  4.4.Những ưu tiên của cơ sở đào tạo

                  5. Mục tiêu chung của môn học:

                       Trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về thống kê và phân tích thống kê

                  kết quả sản xuất kinh doanh; thống kê lao động và tiền lương; thống kê tài sản và giá

                  thành nhằm phục vụ cho công tác quản lý và ra quyết định trong doanh nghiệp.







                                                            492
   487   488   489   490   491   492   493   494   495   496   497