Page 495 - CTDT Marketing CLC 6S
P. 495

Chương 3: Thống kê lao động  Sau khi học xong Chương 3, sinh viên phải:
                           và tiền lương             1.Trình bày được đặc điểm của lao động và phân tích
                  3.1 Đặc điểm của lao               được các nhiệm vụ của thống kê lao động & tiền
                   động, nhiệm vụ của                lương
                  thống kê lao động và tiền          2.Lựa chọn đúng cách phân loại lao động trong doanh
                   lương trong DN                    nghiệp; vận dụng được cách tính số lượng lao động
                  3.2. Thống kê số lượng lao         hiện có và bình quân; tính được kết cấu lao động; nắm
                  động                               được phương pháp phân tích biến động lao động;
                  3.3. Thống kê NSLĐ                 phân tích sử dụng thời gian lao động và đánh giá được
                  3.4. Thống kê tiền lương           tình thực hiện kế hoạch lao động
                                                     3.Vận dụng được cách tính và cách phân tích biến
                                                     động NSLĐ theo nhân tố
                                                     4.Đánh giá được tình hình thực hiện kế hoạch tiền
                                                     lương và phân tích được biến động quỹ tiền lương,
                                                     tiền lương bình quân theo nhân tố ảnh hưởng
                   Chương 4: Thống kê tài sản  Sau khi học xong Chương 4, sinh viên phải:
                         cố định (TSCĐ)              1.Xác định được tài sản nào là TSCĐ và phân biệt
                  4.1 Khái niệm, ý nghĩa của         được TSCĐ với TSLĐ
                  TSCĐ và nhiệm vụ của thống         2.Trình bày được cách phân loại và đánh giá quy mô
                  kê                                 TSCĐ theo 4 loại giá khác nhau
                   4.2 Phân loại và đánh giá         3.Biết cách tính chỉ tiêu TSCĐ hiện có cuối kỳ, bình
                  TSCĐ                               quân trong kỳ và kết cấu TSCĐ
                  4.3 Thống kê số lượng, kết cấu     4.Vận dụng được cách tính chỉ tiêu mức độ hao mòn
                  TSCĐ                               và mức độ còn sử dụng được của TSCĐ
                  4.4 Thống kê hiện trạng TSCĐ       5. Nắm vững cách tính các chỉ tiêu phản ánh biến
                  4.5 Thống kê biến động TSCĐ        động TSCĐ
                  4.6 Thống kê tình hình             6.Phân tích được ý nghĩa và cách tính chỉ tiêu mức
                  trang bị TSCĐ cho người            trang bị TSCĐ cho người lao động
                   lao động                          7.Nắm vững cách tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
                   4.7 Thống kê hiệu quả sử dụng  sử dụng TSCĐ và cách phân tích chỉ tiêu hiệu năng
                  TSCĐ

                   Chương 5: Thống kê tài sản        Sau khi học xong Chương 5, sinh viên phải:
                         lưu động (TSLĐ)             1. Xác định được tài sản nào là TSLĐ và phân biệt
                  5.1Khái niệm, ý nghĩa của          TSLĐ với TSCĐ
                  TSLĐ và nhiệm vụ của               2.Vận dụng được cách phân loại TSCĐ và xác định
                   thống kê                          được kết cấu
                   5.2. Phân loại và thống kê        3.Thực hiện được việc phân tích tình hình cung ứng
                   kết cấu TSLĐ                      NVL theo yêu cầu đầy đủ và kịp thời
                  5.3 Thống kê tình hình cung        4.Vận dụng được việc phân tích tình hình sử dụng
                  ứng và dự trữ nguyên vật liệu      tổng hao phí nguyên vật liệu và hao phí/1 đơn vị sản
                                                     phẩm
                  5.4. Thống kê tình hình sử dụng  5.Nắm vững cách tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
                  nguyên vật liệu                    sử dụng nguyên vật liệu
                  5.5 Thống kê hiệu quả sử
                   dụng nguyên vật liệu


                                                            495
   490   491   492   493   494   495   496   497   498   499   500