Page 919 - CTDT Marketing CLC 6S
P. 919

-  Có thái độ đúng đắn trong khi phối hợp làm việc với nhóm để có được những

                         kết quả trung thực, phản ánh khách quan bản chất của hiện tượng nghiên cứu.

                  7. Nội dung chi tiết



                            Nội dung chi tiết                                 Mục tiêu

                    Chương 1: Khái quát về kinh         Sau khi học xong chương 1, sinh viên phải:
                    tế lượng, mô hình hồi qui 2         1. Trình bày được và giải thích được các khái
                    biến                                niệm, đối tượng nghiên cứu và phạm vi ứng dụng
                    1.1. Một số khái niệm về kinh tế  của kinh tế lượng;  Phân biệt được thế nào là tổng
                    lượng                               thể nghiên cứu, mẫu điều tra thực tế và quan sát;
                    1.2. Bản chất của quá trình phân  Phân biệt được các dạng dữ liệu theo các tiêu chí
                    tích hồi qui                        phân loại khác nhau, tính đặc thù của từng loại dữ
                    1.3. Nguồn số liệu cho phân tích  liệu và trường hợp sử dụng chúng
                    hồi qui                             2. Phân tích được bản chất của quá trình phân tích
                                                        hồi qui. Phân biệt được thế nào là biến phụ thuộc,
                                                        thế nào là biến độc lập cùng với những tên gọi
                                                        khác nhau của chúng. Phân biệt được vai trò của
                                                        chúng trong một mô hình kinh tế lượng
                                                        3. Trình bày được và giải thích được các nguồn số
                                                        liệu cho phân tích hồi quy

                    Chương 2: Khái quát Mô              Sau khi học xong chương 2, sinh viên phải:
                    hình hồi qui 2 biến                 1. Phân tích được bản chất của phương pháp Bình
                    2.1. Phương pháp Tổng bình          phương bé nhất và chứng minh được công thức
                    phương bé nhất bình thường          tính giá trị ước lượng các tham số hồi quy (β1, β2)
                    (OLS)                               2. Thực hiện được các tính toán như: Ứớc lượng
                    2.2. Khoảng tin cậy của các         được các tham số hồi quy và khoảng tin cậy của
                    HSHQ                                chúng; Giải thích được ý nghĩa kinh tế của khoảng
                    2.3.Các giả thiết của phương        tin cậy của các tham số hồi quy. So sánh được
                    pháp OLS                            những điểm giống nhau và những điểm khác nhau
                                          2
                    2.4.Hệ số xác định R                về ý nghĩa kinh tế của tham số hồi quy với khoảng
                    2.5.Kiểm định sự phù hợp của        tin cậy của chúng
                    mô hình hồi qui                     3. Giải thích được các giả thiết của phương pháp
                    2.6. Ứng dụng phân tích hồi         OLS
                                                                                       2
                    qui: Dự báo                         4. Thực hiện được tính toán R  và giải thích được ý
                                                        nghĩa kinh tế của nó
                                                        5. Thực hiện được phép kiểm định sự phù hợp của
                                                        mô hình hồi qui
                                                        6. Tính toán được và phân biệt được dự báo trung
                                                        bình với dự báo cá biệt. Vận dụng được thông tin
                                                        dự báo vào thực tiễn công việc của doanh nghiệp
                                                        nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh



                                                            919
   914   915   916   917   918   919   920   921   922   923   924