Page 17 - Bản đặc tả CTDT Marketing 2022
P. 17

ngành và chuyên ngành Marketing giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn vững chắc, đồng
               thời có khả năng phát triển Tư duy công nghệ trong qua các học phần tự chọn. Bên cạnh đó,
               chương trình giảng dạy đã cập nhật những xu hướng và sự phát triển trong ngành, qua đó đáp
               ứng được các yêu cầu ngày càng tăng về chất lượng lao động trong bối cảnh môi trường kinh
               doanh quốc gia và quốc tế không ngừng biến đổi.
               Chương trình dạy học cũng quy tụ đội ngũ giảng viên không chỉ có kiến thức chuyên môn cao
               mà còn dày dặn kinh nghiệm thực tiễn khi nhiều trong số giảng viên vừa tham gia giảng dạy
               vừa công tác tại các doanh nghiệp với đa dạng các vai trò như chuyên gia kinh tế, hoạch định
               chính  sách;  chuyên  gia  tư  vấn  quản  trị  kinh  doanh  hay  quản  lý  doanh  nghiệp;  quản  lý
               Marketing. Đây chính là điều kiện thuận lợi giúp sinh viên được hỗ trợ về cách thức ứng dụng
               lý thuyết vào thực tiễn để đạt hiệu quả cao hơn trong công việc và có sự thăng tiến trong nghề
               nghiệp.
               A. Cấu trúc chương trình dạy học

               Chương trình dạy học được chia thành 2 khối kiến thức lớn là khối kiến thức giáo dục đại
               cương và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Trong khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
               bao gồm khối kiến thức cơ sở ngành, khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành.
               Cụ thể như sau:

                 STT                       Khối kiến thức                      Số tín chỉ    Tỷ lệ (%)


                   1     Khối kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc                39           28,1

                   2     Khối kiến thức giáo dục đại cương tự chọn                  9            6,5

                   3     Khối kiến thức cơ sở ngành bắt buộc                       29           20,9

                   4     Khối kiến thức cơ sở ngành tự chọn                         5            3,5


                   5     Khối kiến thức ngành bắt buộc                             12            8,6

                   6     Khối kiến thức ngành tự chọn                               6            4,3

                   7     Khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc                      23           16,5

                   8     Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn                        6            4,3


                   9     Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp                     10            7,2

                                      Tổng toàn khóa                              139            100



               Ma trận các khối kiến thức và chuẩn đầu ra của CTĐT (ELOs)

                                                                                                                 Số
                     Mã môn
               TT                            Tên môn học                                ELOs                     tín
                       học
                                                                                                                 chỉ
                                                                          a  b  c  d  e  f  g  h  i         j   139

                                               Học kỳ 1                                                           17
   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22