1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh sẽ được nâng cao kiến thức về triết học, kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành quản trị kinh doanh và các kỹ năng cần thiết để làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề, tình huống thuộc lĩnh vực kinh doanh.
-Trang bị cho học viên những kiến thức nâng cao về triết học, ngoại ngữ và phương pháp nghiên cứu nhằm phát hiện các vấn đề, tình huống phát sinh trong kinh doanh.
-Trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh, có tìm nhìn và khả năng hoạch định một chiến lược kinh doanh năng động, sáng tạo, phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.
– Trang bị cho học viên kiến thức về nghiên cứu để nâng cao khả năng nghiên cứu ứng dụng các vần đề trong lĩnh vực quản trị kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong bối cảnh kinh doanh đương đại.
– Trang bị cho học viên các kỹ năng cần thiết để làm việc, nghiên cứu độc lập và năng động trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
- Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
2.1 Về kiến thức chung
Nắm được các kiến thức cơ bản về triết học Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, về phương pháp luận nghiên cứu khoa học nói chung.
Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Trình độ ngoại ngữ của học viên đạt được ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 theo khung tham chiếu Châu Âu, Căn cứ Thông tư 15/2014/T-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.
Quản lý, tổ chức và triển khai được các hoạt động quản trị tài chính để xây dựng và trình bày được các định hướng, chiến lược, kế hoạch về tài chính;
Quản lý, tổ chức và triển khai được các hoạt động quản trị dự án để thiết lập, trình bày và quản lý được một dự án đầu tư;
Quản lý, tổ chức và triển khai được các hoạt động quản trị cung ứng để xây dựng, thực hiện và quản lý được một kế hoạch cung ứng vật tư; xây dựng được, điều hành được kế hoạch sản xuất, lịch trình sản xuất cho doanh nghiệp;
Quản lý, tổ chức và triển khai được các hoạt quản trị nguồn nhân lực để hoạch định nhân sự, xây dựng được kế tuyển dụng, kế hoạch đào tạo – phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
Quản lý, tổ chức và triển khai được các hoạt động quản trị thương hiệu, để xây dựng được chiến lược phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp.
Vận dụng được các kiến thức quản trị điều hành để vận hành được các hoạt động quản trị vận hành trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức và triển khai được các hoạt động thương mại điện tử, các hình thức quảng bá, bán hàng qua mạng internet.
Biết được qui trình hoạch định chiến lược cấp vĩ mô.
Có kiến thức chung về lĩnh vực kinh tế như: kế toán, tài chính ngân hàng, có trình độ ngoại ngữ cao đạt một trong các chứng chỉ sau:
IELTS 4.5 trở lên do Hội đồng Anh (British Council)
IDP Education Pty Ltd cấp
TOEFL 450 IPT, TOEFL 133 CBT, TOEFL 45 iBT do ETS, IIG hoặc IIE cấp;
TOEIC 450 do ETS cấp;
Khung Châu Âu B1 (do Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế, Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM, Trường Đại học Hà Nội cấp).
2.4 Kiến thức luận văn tốt nghiệp
Trình bày các kiến kiến thức cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực kinh tế, quản trị kinh doanh. Kết quả nghiên cứu của luận văn phải có giá trị đối với lĩnh vực nghiên cứu, hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp, ngành nghề cụ thể.
Kết quả nghiên cứu luận văn được khuyến khích đăng trên các tạp chí khoa học thuộc Danh mục Tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học qui đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước.
– Hoạch định, tổ chức và triển khai thực hiện được một kế hoạch trong kinh doanh: kế hoạch bán hàng, cung ứng vật tư, marketing, kinh doanh,…
– Thực hiện được công tác hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
– Hoạch định, tổ chức và triển khai được chiến lược phát triển của doanh nghiệp như: tuyển dụng và đào tạo nhân sự, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, phát triển thương hiệu, …
– Thực hiện được các cuộc khảo sát nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc phân tích môi trường kinh doanh, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp các biện pháp quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.5.2 Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
– Tư duy, nhận thức tốt, khái quát hóa được tình hình kinh tế, tài chính quản trị trong và ngoài doanh nghiệp.
– Phát hiện được điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, nguy cơ và đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Xử lý được các tình huống, giải quyết được các vấn đề đang diễn ra tại doanh nghiệp.
– Thiết kế được một chương trình nghiên cứu thị trường; Phân tích và đo lường được các nội dung nghiên cứu định tính và định lượng các vấn đề kinh tế, tài chính, nhân sự tại doanh nghiệp;
– Triển khai, kiểm tra đánh giá được qui trình thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu;
– Thiết kế và đánh giá được bảng khảo sát điều tra thu thập thông tin;
– Sử dụng thành thạo được phần mềm SPSS phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học;
– Vận hành được các kỹ thuật, các phương pháp xử lý số liệu sơ cấp, thứ cấp;
– Phân tích, đánh giá và kết luận được kết quả xử lý các thông tin sơ cấp, thứ cấp từ đó đưa ra những giải pháp giải quyết tốt nhất cho vấn đề nghiên cứu.
2.5.4 Khả năng tư duy theo hệ thống
– Vận dụng được một cách logic các chức năng của quản trị như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra để giải quyết các vấn đề trong quản trị;
– Xác định được những vấn đề đang tồn tại, phát sinh và mối tương quan giữa chúng để làm cơ sở giải quyết;
– Vận dụng được các kỹ thuật và phương pháp đặt vấn đề, giải quyết các vấn đề trong quản trị theo một hệ thống: cơ sở lý luận, xây dựng mô hình, kiểm tra mô hình, kết luận giải pháp;
– Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp;
– Tổ chức sắp xếp được các công việc trong các bộ phận nhân sự, bán hàng, marketing…;
– Nhận thức, cập nhật được những vùng kinh tế, những thay đổi về văn hóa kinh tế xã hội trong và ngoài nước.
– Thích nghi được trong môi trường làm việc áp lực và hội nhập
2.5.5 Năng lực tự chủ và trách nhiệm
– Có năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị;
– Có khả năng định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn;
– Đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn nghiệp vụ;
– Bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn;
– Có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch;
– Có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn;
– Có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao
Hình thức tuyển sinh: thi tuyển
Ngoại ngữ: Căn cứ Thông tư 15/2014/T-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ
Toán kinh tế (Quy hoạch tuyến tính, Xác suất thống kê)
Quản trị học.
Số TT | Mã
học phần |
Tên học phần | Tổng số |
1. Khối kiến thức chung | 10 | ||
1 | 6012402 | Triết học | 4 |
2 | 6011401 | Anh văn | 3 |
3 | 6007401 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 39 | ||
2.1 Các học phần bắt buộc | 21 | ||
4 | 6007414 | Quản trị rủi ro | 3 |
5 | 6007408 | Quản trị dự án đầu tư | 3 |
6 | 6007405 | Quản trị chiến lược | 3 |
7 | 6007403 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
8 | 6007422 | Quảntrịđiềuhành | 3 |
9 | 6007406 | Quản trị tài chính | 3 |
10 | 6007407 | Nghệ thuật lãnh đạo | 3 |
2.2 Các học phần tự chọn (chỉ chọn 18 tc) | 18 | ||
11 | 6007409 | Kinh tế lượng | 3 |
12 | 6007410 | Marketing dịch vụ | 3 |
13 | 6007411 | Quản trị hiện đại | 3 |
14 | 6007412 | Quản trị công nghệ | 3 |
15 | 6007413 | Quản trị cung ứng | 3 |
16 | 6007402 | Luật thương mại | 3 |
17 | 6007424 | Quản trị khởi nghiệp | 3 |
18 | 6007416 | Quản trị Thương hiệu | 3 |
19 | 6007417 | Thương mại điện tử | 3 |
20 | 6007418 | Marketing Quốc tế | 3 |
21 | 6007423 | Quản trị marketing | 3 |
22 | 6007421 | Hành vi tổ chức | 3 |
2.3 Luận văn thạc sĩ | 12 | ||
23 | 6007420 | Luậnvăn | 12 |